Thứ Sáu, 9 tháng 1, 2015

Nguyên vật liệu căn bản
Số lượt xem:

Nguyên vật liệu căn bản

Tiếng Hàn Quốc : 간장 (Gan-jang)
Tên tiếng Anh : Soy sauce
Tiếng Đức : Soja Soße

Cũng như nước mắm là gia vị chính trong ẩm thực Việt thì nước tương(Gan-jang) là gia vị thiết yếu cho ẩm thực hàn. Như nước mắm thì nước tương cũng có nhiều hiệu khác nhau, nhiều nồng độ, nhiều nồng độ. Tùy vào cách chế biến món ăn như thế nào, dùng để nấu súp, kho , hay xào, ăn sống.
Nhưng đối với P , P dùng nước tương " đa chức năng" để đỡ viêm màng túi. Vì những gia vị Hàn Quốc không phải rẻ.












Tương ớt
Tiếng Hàn : 고추장 ( Go-ju-jang)
Tiếng Anh: Red Chili Pepper Paste

Một nhân tố quan trọng, có mặt trong hầu hết các món ăn Hàn Quốc mà ta không thể không nhắc tới chính là tương ớt Go ju jang. Tương ớt Go ju jang không chỉ đơn giản là Ớt đem đi xay ra là tương mà nó là cả một quá trình thực hiện, ủ lên men công phu từ mầm lúa mạch, đậu tương , ớt khô, muối , nước...






Tương đậu nành hay còn gọi là tương Miso 
Tiếng Hàn: 된장 (Doen-jang), Miso là cách gọi theo tiếng Nhật
Tiếng Anh : Soybean Paste

Ở Hàn Quốc các bà , các cụ thường tự làm tương đậu nành. Nên món tương này từ vùng sang vùng, từ nhà này sang nhà khác ₫ều có hương vị đặc trưng riêng . Giống như người Việt xa quê nhớ món canh chua cá kho tộ của mẹ nấu thì người Hàn Quốc xa quê sẽ nhớ món canh tương đậu Doen Jang của gia đình mình. Ngày nay vô siêu thị ta kiếm được rất nhiều hiệu chủng loai tương Doen Jang nhưng P vẫn nhớ nhất món tương đậu của mẹ chồng tự làm.


Tảo biển
TIếng Hàn : 다시마 (Da-shi-ma)
Tiếng Anh: Dried Kelp

Loại tảo biển này có thể ví như phổ tai việt nam. Nhưng tất nhiên họ không dùng để nấu chè mà họ kết hợp với Củ cải và cá cơm để nấu nước lèo căn bản cho vài món canh,bún, lẩu... Thường cho nồi nước 2lít chỉ cần bẻ ra miếng nhỏ khoảng 7x7cm, nấu trong vòng 10-15 phút là vớt ra bỏ, chỉ lấy nước.

Mắm tép Hàn Quốc
Tiếng Hàn: 새우젓 (Se-u-jot)
Tiếng Anh: Salted shrimp sauce. Đến bây giờ như P được biết thì mắm tép chỉ sử dụng trong vài ba món. Thông thường nhất là người Hàn dùng mắm tép Se-u-jot cho vào hỗn hơp sốt muối dưa Kimchi. Ngoài ra họ cũng pha mắm tép với tỏi, đường, ớt bằm để làm nước sốt chấm thịt luộc, phá lấu giò heo.












Miếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn : 잡채 (Chap-chae)
Tiếng Anh: Sweet Potato Noodle



Bột ớt Hàn Quốc
Tiếng Hàn : 고추가루  ̣(Go Ju Ga ru)
Tiếng Anh: Hot Chili Pepper Powder
Lá rong biển để cuộn sushi, Kimbap.Tiếng Hàn: 김 (Kim)Tiếng Anh: Roasted Seaweed
                                                                                                          Dầu ớt.                                                                                                Tiếng Hàn : 고추기름 ( Go ju gi reum),                                            Tiếng Anh : Red Chili Oil
Rong biển .Tiếng Hàn: 미역 (Mi-eot), Tiếng Anh: Seaweed. Rong biển thường được bán dạng khô, trước khi nấu canh chỉ cần ngâm trong nước chừng 15 phút cho nở.Một nồi canh rong biển thì chỉ 20g rong biển dạng khô là nấu nở ra một nồi thật to. Ngoài ra người Hàn quốc còn dùng Rong biển trộn salad. Nhưng để ăn kiểu Salad thì người ăn phải thật sự ăn quen và yêu thích rong biển mới thấy ngon. Không thôi sẽ cảm thấy vị tanh rất khó chịu. Cách ngon nhất chế biến rong biển là nấu với thịt bò, rất ngon và bổ dưỡng.
      Chả cá
Tiếng Hàn: 어묵 hoặc 오뎅
Tiếng Anh : Fish cake 
Chả cá Hàn quốc ít nặng mùi cá hơn chả cá của người Việt mình vì trong đó thành phần bột hơi nhiều. Chả cá có nhiều hình dạng như dạng miếng, viên, khúc dài, dạng ống, hoặc fish cake mixed. Chế biến món này rất đơn giản như là xào, nấu canh, hoặc ăn chung với bánh gạo.
Bánh gạo ,                                                      Tiếng Hàn : 떡볶이 (Ddot-bok-gi)               Tiếng Anh: Rice cake.                                    Bánh gạo có dạng thon dài như trong hình dùng cho món Ddot bok gi. Cũng có loai bánh gạp dạng miếng thì dùng nấu súp. 

Tương đen Hàn Quốc                                    Tiếng Hàn: 짜장 (Ja jang)                                    Tiếng Anh: Black soybean paste                       Ngoài việc sử dụng món tương đen này cho món mì tương đen thì thật ra đến giờ P chưa ăn hoặc chưa biết thêm món nào có dùng tương này. Hiệu tương đen nổi tiếng nhất là hiệu Lion. 

Dưa củ cải                                                         Tiếng Hàn: 단무지 (Dan-mu-chi)                         Tiếng Anh: Pickled Radish                                 Trong siêu thị bán loai Dưa củ cải loai sợi để sử dụng trong món Kimbap, sushi. Dưa củ cải cũng có bán loai nguyên trái, hoặc đã xắt lát sẵn. Người Hàn Quốc thường ăn dưa củ cải kèm với Mì tương đen.

Thịt cua Surimi                                                   Tiếng Hàn: 게맛살 (Gae Mat sal)                            Tiếng Anh: Imitation Crab stick                          
Có thể tạm gọi là thịt cua giả. Vì thật ra món này chế biến từ cá hỗn tạp, bột, và hương vị thịt cua. Hoặc nếu có thịt cua thì chỉ rất ít. Ở Hàn Quốc thì P được biết món này thực sự có thịt cua trong đó. Tùy theo "nồng độ"thịt cua trong đó mà giá thành sẽ cao hơn. Ví dụ loai 50% tất nhiên sẽ rẻ hơn nhiều so với loại 90% . Các bạn có thể đọc ở ngoài bao bì.













Xi rô ngô
Tiếng Hàn: 물엿 (Mul Yeot)
Tiếng Anh: Corn Syrup

Xi rô ngô làm từ tinh bột ngô, thường được sử dụng trong ướp thịt, pha nước sốt, xào...ít bị khét và tốt cho sức khỏe hơn là dùng đường cát trắng.






Bột bánh xèo HQ. 부침가루 (MuJimGaRu)


















Cooking wine Mirim. Vị ngọt ngọt. ƯỚp thịt sẽ thơm và mềm.



















Bột cá Bonito Soup Stock. Dùng để nấu món Nhật như súp Miso, nước lèo cho mì Udon...







Dried Bonito Fish Flakes